CONVERSION OF SCORE TO COMPETENCE LEVELS AND EXAM FORMAT
ASSESSMENT OF VIETNAMESE PROFICIENCY ACCORDING TO THE VIETNAMESE PROFICIENCY FRAMEWORK FOR FOREIGNERS
QUY ĐỔI ĐIỂM SANG CÁC BẬC NĂNG LỰC VÀ ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG VIỆT THEO KHUNG NĂNG LỰC TIẾNG VIỆT DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
1. Converting scores to competency levels (Quy đổi điểm sang các bậc năng lực)
1.1. How to calculate scores (Cách tính điểm)
Each skill is evaluated on a scale of 0 to 10, rounded to 0.5 points.
Mỗi kỹ năng được đánh giá theo thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến 0,5 điểm.
Average score of 4 skills: Rounded to 0.5 points, used to determine the level of Vietnamese proficiency.
Điểm trung bình của 4 kỹ năng: Làm tròn đến 0,5 điểm, được dùng để xác định bậc năng lực sử dụng tiếng Việt.
Candidates who score 0 points in 1 of the 4 skills will not have their scores converted to average competency levels.
Thí sinh đạt 0 điểm của 1 trong 4 kỹ năng thì không quy đổi điểm sang các bậc năng lực trung bình.
1.2. Table of converting scores to competency levels (Bảng quy đổi điểm sang các bậc năng lực)
Scores Điểm |
Competency level Bậc năng lực |
General description Mô tả tống quát |
1,0 -1,5 |
1 |
Understand and use familiar language structures; use basic vocabulary to meet specific communication needs. Introduce yourself and others; present information about yourself such as: Place of residence, relatives, friends, etc. Ability to communicate simply if the other person speaks slowly, clearly and is willing to cooperate and help. Hiểu và sử dụng được các cấu trúc ngôn ngữ quen thuộc; sử dụng được các từ ngữ cơ bản để đáp ưng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Tự giới thiệu bản thân và giới thiệu người khác; trình bày được những thông tin về bản thân như: Nơi sinh sống, người thân, bạn bè,... Có khả năng giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ. |
2,0 - 3,5 |
2 |
Understand sentences and commonly used language structures related to basic communication needs such as: Information about family, self, shopping, asking for directions, work. Able to exchange information on simple, familiar, everyday topics, describe simply about oneself, the surrounding environment and matters of basic need. Hiểu các câu và cấu trúc ngôn ngữ thường dùng, liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản như: Thông tin về gia đình, bản thân, mua bán, hỏi đường, việc làm. Có khả năng trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày, mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu. |
4,0 - 5,5 |
3 |
Understand the main points of clear standard text or speech on familiar matters regularly encountered in work, study, leisure, etc. Can deal with most situations likely to arise when travelling in an area where Vietnamese is spoken. Can write simple texts on familiar topics of interest. Can describe experiences, events, wishes and briefly give reasons and explanations for opinions and plans. Hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về những chủ đề quen thuộc trong công việc, học tập, giải trí... Có khả năng xử lý được hầu hết các tình huống xảy ra khi đến nơi có sử dụng tiếng Việt. Viết được đoạn văn đơn giản liên quan đến những chủ đề quen thuộc mà mình quan tâm. Mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, mong muốn và trình bày ngắn gọn được lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình. |
6,0 - 7,0 |
4 |
Understand the main ideas of fairly complex text on a wide range of topics, including discussions in his/her field of expertise. Can communicate spontaneously and fluently with Vietnamese speakers. Write clear, detailed texts on a wide range of topics and state a viewpoint on an issue. Point out the advantages and disadvantages of various options. Hiểu được ý chính của một văn bản tương đối phức tạp về những chủ đề khác nhau, kể cả những trao đổi có nội dung thuộc về lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có khả năng giao tiếp tự nhiên, trôi chảy với người Việt. Viết những văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và nêu được quan điểm của mình về một vấn đề. Chỉ ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án khác nhau. |
7,5 - 8,5 |
5 |
Recognize and understand the implications of longer, wide-ranging texts. Expresses fluently and spontaneously, without difficulty finding the right words. Uses language flexibly and effectively for social, academic and professional purposes. Writes clearly, coherently and in detail on complex topics, demonstrating good organisation and use of linking words and cohesive devices. Nhận biết và hiểu được hàm ý của những văn bản dài, có phạm vi nội dung rộng. Có khả năng diễn đạt trôi chảy, tức thì, không khó khăn khi tìm từ ngữ diễn đạt. Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích quan hệ xã hội, mục đích học thuật và chuyên môn. Viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết trong văn bản. |
9,0 - 10 |
6 |
Understands easily most written and spoken texts. Can summarise information from spoken, written, Expresses very fluently and precisely, differentiating finer differences of meaning in complex situations. Dễ dàng hiểu hầu hết các văn bản nói và viết. Có khả năng tóm tắt được các nguồn thông tin nói, viết, Diễn đạt rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được những khác biệt tinh tế về ý nghĩa trong các tình huống phức tạp. |
2. Vietnamese proficiency test format for foreigners (Định dạng đề thi năng lực tiếng Việt cho người nước ngoài)
2.1. Listening Test (Đề thi Nghe)
- Time limit: 60 minutes. Candidates only listen once.
- Test structure: Includes four parts:
+ Part 1: Listen to an utterance and short answers.
+ Part 2: Listen to communication situations, short conversations.
+ Part 3: Listen to medium reading passages. Each passage has 2 questions.
+ Part 4: Listen to longer and more difficult reading passages. Each passage has 2 questions.
- Number of questions: 55 questions, difficulty level from level 1 to level 6. Each question has 4 answers, candidates choose the most correct answer from the 4 answers.
- Total score: 10 (rounded to 0.5 points)
- Thời gian làm bài: 60 phút. Thí sinh chỉ nghe 1 lần.
- Cấu trúc đề thi: Gồm có bốn phần:
+ Phần 1: Nghe một phát ngôn và câu trả lời ngắn.
+ Phần 2: Nghe các tình huống giao tiếp, hội thoại ngắn.
+ Phần 3: Nghe các bài đọc vừa. Mỗi bài có 2 câu hỏi.
+ Phần 4: Nghe các bài đọc dài và khó hơn. Mỗi bài có 2 câu hỏi.
- Số lượng câu hỏi: 55 câu, độ khó từ bậc 1 đến bậc 6. Mỗi câu có 4 đáp án, thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất trong 4 đáp án.
- Tổng số điểm: 10 (được làm tròn đến 0.5 điểm)
2.2. Reading Test (Đề thi Đọc)
- Time: 60 minutes
- Test structure: Consists of two parts:
+ Part 1: includes 2 reading passages about common problems in daily life, difficulty level for levels 1, 2, 3; total length of about 900 words. Reading passage 1 has 10 questions, reading passage 2 has 6 questions, each question has 4 answers, candidates choose the most correct answer from the 4 answers.
+ Part 2: includes 3 reading passages about science, literature, journalism issues for levels 4, 5, 6; total length of about 1300 words. There are 24 questions in total, each reading passage has 8 questions, each question has 4 answers, candidates choose the most correct answer from the 4 answers.
- Length of the entire Reading test: about 2200 words, including 40 questions.
- Total score: 10 (rounded to 0.5 points)
- Thời gian làm bài: 60 phút
- Cấu trúc đề thi: Gồm có hai phần:
+ Phần 1: gồm 2 bài đọc về những vấn đề chung thường gặp trong cuộc sống hàng ngày, độ khó dành cho bậc 1,2, 3; tổng độ dài khoảng 900 từ. Bài đọc 1 có 10 câu hỏi, bài đọc 2 có 6 câu hỏi, mỗi câu có 4 đáp án, thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất trong 4 đáp án.
+ Phần 2: gồm 3 bài đọc về những vấn đề khoa học, văn chương, báo chí dành cho bậc 4, 5, 6; tổng độ dài khoảng 1300 tiếng. Có tất cả 24 câu hỏi, mỗi bài đọc có 8 câu, mỗi câu có 4 đáp án, thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất trong 4 đáp án.
- Độ dài toàn bài thi Đọc: khoảng 2200 từ, bao gồm 40 câu hỏi.
- Tổng số điểm: 10 (được làm tròn đến 0.5 điểm)
3.3. Speaking test (Đề thi Nói)
- Time limit: 15 minutes
- Test structure: Includes three parts:
+ Part 1: social interaction. The examiner asks the candidate 3-6 questions on a number of different topics.
+ Part 2: discussion of solutions. The candidate is given a situation with several options to solve the problem. The candidate presents the solution that he/she thinks is the best and explains why he/she did not choose other solutions. This part is designed as a short paragraph, which can include maps, tables, and images.
+ Part 3: topic development. The candidate presents his/her opinion on a given topic. The examiner asks 1-3 questions related to the content of the topic. Question 1 is designed for level 3. Question 2 is designed for level 4. Question 3 is designed for levels 5 and 6.
- Total score: 10 (rounded to 0.5 points).
- Thời gian làm bài: 15 phút
- Cấu trúc đề thi: Gồm có ba phần:
+ Phần 1: tương tác xã hội. Giám khảo hỏi thí sinh từ 3 -6 câu hỏi thuộc một số chủ đề khác nhau.
+ Phần 2: thảo luận về giải pháp. Thí sinh được cung cấp một tình huống với một số lựa chọn để giải quyết vấn đề. Thí sinh trình bày giải pháp mà mình cho là tốt nhất và cho biết tại sao mình không chọn các giải pháp khác. Phần này được thiết kế dưới dạng một đoạn văn ngắn, có thể có bản đồ, bảng biểu, hình ảnh.
+ Phần 3: phát triển chủ đề. Thí sinh trình bày ý kiến về một chủ đề cho trước. Giám khảo hỏi từ 1-3 câu hỏi liên quan đến nội dung của chủ đề. Câu hỏi 1 được thiết kế cho bậc 3. Câu hỏi 2 được thiết kế cho bậc 4. Câu hỏi 3 được thiết kế cho bậc 5, 6.
- Tổng số điểm: 10 (được làm tròn đến 0.5 điểm).
2.4. Writing test (Đề thi Viết)
- Time limit: 60 minutes
- Test structure: Includes three parts:
+ Part 1: Test Vietnamese spelling. Time limit: 10 minutes. The number of words in the text is no more than 120 words. Candidates will listen once and fill in the missing words in the text.
+ Part 2: Test interactive writing skills. Time limit: 20 minutes. Minimum number of words to write: 120 words. Candidates write a letter/e-mail to a person to ask for information or reply to a given letter/e-mail.
+ Part 3: Write on a topic. Time limit: 30 minutes. Minimum word count: 200 words. Candidates write an essay on a general or academic topic.
- Total score: 10 (rounded to the nearest 0.5 points).
- Thời gian làm bài: 60 phút
- Cấu trúc đề thi: Gồm có ba phần:
+ Phần 1: Kiểm tra viết chính tả tiếng Việt. Thời gian làm bài: 10 phút. Số từ trong văn bản không quá 120 từ. Thí sinh được nghe 1 lần và điền những từ còn thiếu vào trong văn bản.
+ Phần 2: Kiểm tra kỹ năng viết tương tác. Thời gian làm bài: 20 phút. Số từ tối thiểu phải viết: 120 từ. Thí sinh viết một bức thư/e-mail gửi cho một gười để hỏi thông tin hoặc trả lời một bức thư/e-mail cho sẵn.
+ Phần 3: Viết theo chủ đề. Thời gian làm bài: 30 phút. Số từ tối thiểu: 200 từ. Thí sinh viết một bài luận theo chủ đề chung hoặc chủ đề học thuật.
- Tổng số điểm: 10 (được làm tròn đến 0.5 điểm).